3 cách đọc các nguyên âm trong tiếng Anh

0
2152

Nguyên âm trong tiếng Anh cơ bản có 5 âm chính nhưng khi viết sang nguyên âm thì sẽ được chia thành khoảng 20 âm đọc khác nhau.

>>> Xem thêm: Học nghe tiếng Anh qua nhạc

I. Đặc điểm 3 nhóm nguyên âm chính

Nhóm nguyên âm trước: Việc cấu thành âm có bao gồm quá trình di chuyển lưỡi từ vị trí thả lỏng ra phía trước.

Nhóm nguyên âm giữa: Việc cấu thành âm không bao gồm quá trình di chuyển các cơ quan cấu âm, thả lỏng hoàn toàn khi tạo nhóm âm này.

Nhóm nguyên âm sau: Việc cấu thành âm có bao gồm quá trình di chuyển lưỡi từ vị trí thả lỏng về phía sau đồng thời di chuyển môi ra phía trước.

II. 4 nhóm nguyên âm và cách đọc

1. Nguyên âm trước

Âm /iː/ ( i dài)

Cách phát âm:

  • Đẩy khoé môi sang hai bên như sắp cười
  • Giữ chặt đầu lưỡi và đẩy lên trên gần nướu răng trên
  • Đẩy hơi và rung thanh quản

Âm /ɪ/ ( i ngắn)

Cách phát âm:

So với cách phát âm âm /i:/, đặt lưỡi thấp hơn, khép khoé môi lại và để khoảng cách môi trên và môi dưới rộng hơn. Âm này nằm giữa âm “i” và âm “e” của Tiếng Việt. Âm này là nguyên âm ngắn nên các em phát âm ngắn hơn so với âm /i:/

Âm /e/

Cách phát âm:

Âm /e/ tương đối giống với âm “e” của Tiếng Việt, các em chỉ cần đọc dứt khoát và mạnh hơn. So với âm /ɪ/, khoé môi được khép vào hơn và do đó khoảng cách giữa hai môi cũng rộng hơn

Âm /æ/

Cách phát âm:

Mở rộng hàm dưới, đầu lưỡi đẩy về phía trước chạm vào hàm dưới. Đẩy mạnh hơi và rung thanh quản.

2. Nguyên âm giữa

Âm /ʌ/(v ngược)

Cách phát âm:

Thả lỏng lưỡi và quai hàm, hơi mở miệng, tạo ra âm như là đang ngạc nhiên với một việc gì đấy

Âm /ə/(ơ ngắn)

Cách phát âm:

Phát âm như âm v ngược nhưng nhẹ hơn, đây là âm nhẹ nhất trong Tiếng Anh cho nên khi đọc nhanh thì các nguyên âm không được nhấn trọng âm đều có thể bị biến đổi thành âm này, đặc biệt là âm v ngược

Âm / ɜ:/

Cách phát âm:

Thả lỏng lưỡi và quai hàm, chu môi ra phía trước, lưỡi cuộn lại sau đó đẩy hơi và tạo âm bằng phần họng. Nguyên âm này có tông rất thấp so với các nguyên âm khác.

3. Nguyên âm sau

Âm /u:/(u dài)

Cách phát âm:

Chu môi ra phía trước tới mức có thể, kéo lưỡi về phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm.

Âm /ʊ/(u ngắn)

Cách phát âm:

So với âm u dài thì hơi thả lỏng môi và lưỡi, phát âm với thời lượng ngắn hơn

Âm /ɔ:/(o dài)

Cách phát âm:

Hơi mở miệng hơn so với âm u dài, tạo khẩu hình môi mở tròn, kéo lưỡi ra phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm

Âm /ɑ:/(a dài)

Cách phát âm:

Mở rộng miệng, kéo lưỡi về phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm

4. Nguyên âm đôi

Phát âm các nguyên âm đôi khá đơn giản, bản chất nguyên âm đôi được tạo thành bằng hai nguyên âm đơn nên nếu các bạn phải chắc chắn là đã phát âm tất cả các nguyên âm đơn một cách thuần thục thì việc phát âm nguyên âm đôi sẽ không mấy khó khăn. Để phát âm các nguyên âm đôi, các bạn phát âm rõ âm thứ nhất và sau đó kết thúc khẩu hình miệng bằng khẩu hình của âm thứ hai.

/eɪ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /e/ và âm /ɪ/

/aɪ/ là nguyên âm của đôi kết hợp của âm /ɑ:/ và âm /ɪ/

/ɔɪ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɔː/ và âm /ɪ/

/aʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /æ/ và âm /ʊ/

/oʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɔː/ và âm /ʊ/ với giọng anh Mỹ.Đối với giọng Anh – Anh thì sẽ là kết hợp của âm /ɜː/và âm /ʊ/

/ɪə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɪ/ và âm /ə/

/eə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /e/ và âm /ə/

/ʊə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ʊ/ và âm /ə/

/əʊ/  là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ə/ và âm /ʊ/

Bài viết đầy đủ: 44 âm cơ bản nhất trong tiếng Anh

 

Nguồn tham khảo thêm: Anh ngữ Ms Hoa