Thì tương lai tiếp diễn và những khái niệm cơ bản nhất

0
1059

Để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn, bạn không thể bỏ qua ngữ pháp. Trong để thi TOEIC, Ngoài các bẫy từ vựng thường gặp thì số lượng các câu về ngữ pháp ngày càng tăng khiến các bạn chưa chuẩn bị kiến thức ngữ pháp thực sự tốt mất khá nhiều điểm cho phần này.

Hãy cùng luyenthitoeic990.com tìm hiểu thêm về các thì thường được ứng dụng nhiều nhất trong tiếng Anh nói chung và TOEIC nói riêng nhé.

Bài viết cùng chủ đề:

  • Phân biệt 2 thì tương lai đơn và tương lai gần: Xem thêm
  • Tất tần tật về thì tương lai hoàn thành: Xem thêm
  • Quá khứ đơn những ví dụ và cách dùng không thể bỏ qua: Xem thêm
  • Sự khác nhau cơ bản giữa QK hoàn thành và QK tiếp diễn: Xem thêm

I. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday

II. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
  • At this time tomorrow

Ex: We will be going out at this time. / Chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào thời điểm này.

At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)

At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

III. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow.

– he will be working at the factory when you come tomorrow

2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

Chú ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

–  We won’t be studyingat 8 a.m tomorrow.

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend.

3. Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:  Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

– Will you be waiting for the train at 8 a.m next Friday?

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow?

Yes, she will./ No, she won’t.

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm tại: Anh ngữ Ms Hoa